I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM: 1. Xuất khẩu 20.000 SP B, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam 52.000 đ/SP (giá FOB). 2. Bán cho Công ty thương mại 25.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 50.000 đ/SP. 3. Bán cho Công ty xuất nhập khẩu 20.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 49.000 đ/SP. Tuy nhiên, đến 31/12 Công ty xuất nhập khẩu chỉ xuất khẩu được 18.000 SP B, 4. Giao đại lý 20.000 SP B, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với Công ty Hoàng Khang theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 52.000 đ/SP; hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT. II. CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG NĂM: 1. Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất: 1.100.000.000 đ. 2. Chi phí khấu hao TSCĐ: - Thuộc bộ phận sản xuất 440.000.000 đ trong đó có khấu hao TSCĐ thuê tài chính 40.000.000 đ. - Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 90.000.000 đ. 3. Chi phí tiền lương thuộc bộ phận sản xuất 480.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 230.000.000 đ 4. Chi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan chức năng theo tỷ lệ quy định 5. Trích trước sửa chữa TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 80.000.000 đ, tuy nhiên, trong năm thực chi 78.000.000 đ. 6. Chi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm đại lý đã tiêu thụ. 7. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt 18.000.000 đ. 8. Chi phí thuộc bộ phận bán hàng, thuế môn bài, thuê nhà đất 24.000.000 đ. 9. Chi xây dựng nhà xưởng 200.000.000 đ Cuối năm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng đầu năm sau. 10. Chi phí hợp lý khác: - Thuộc bộ phận sản xuất 510.000.000 đ. - Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 260.000.000 đ. Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp X trong năm 202n? Tài liệu bổ sung: Các khoản chi của Công ty Hoàng Khang đều có hóa đơn, chứng từ đầy đủ. - Trong năm 202n Công ty Hoàng Khang sản xuất được 100.000 SP B; sản phẩm tồn kho đầu năm 202n: 1.000 SP, giá thành sản phẩm tồn kho 27.500 đ/SP. Sản phẩm B không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. - Tính đến cuối 31/12/202n, đại lý quyết toán đã tiêu thụ 90% số lượng sản phẩm được giao, số thừa đại lý đã xuất trả doanh nghiệp X. - Thuế suất thuế xuất khẩu 0%. - Thuế suất thuế TNDN 20%. - Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể

I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM:
1. Xuất khẩu 20.000 SP B, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam 52.000 đ/SP (giá FOB).
2. Bán cho Công ty thương mại 25.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 50.000 đ/SP.
3. Bán cho Công ty xuất nhập khẩu 20.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 49.000 đ/SP. Tuy
nhiên, đến 31/12 Công ty xuất nhập khẩu chỉ xuất khẩu được 18.000 SP B,
4. Giao đại lý 20.000 SP B, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với Công ty Hoàng Khang theo
giá chưa bao gồm thuế GTGT là 52.000 đ/SP; hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.
II. CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG NĂM:
1. Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất: 1.100.000.000 đ.
2. Chi phí khấu hao TSCĐ: - Thuộc bộ phận sản xuất 440.000.000 đ trong đó có khấu hao TSCĐ thuê tài chính 40.000.000
đ. - Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 90.000.000 đ.
3. Chi phí tiền lương thuộc bộ phận sản xuất 480.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp và
bán hàng 230.000.000 đ
4. Chi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan chức năng theo tỷ lệ quy định
5. Trích trước sửa chữa TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 80.000.000 đ, tuy nhiên, trong năm thực
chi 78.000.000 đ.
6. Chi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm đại lý đã tiêu thụ.
7. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt 18.000.000 đ.
8. Chi phí thuộc bộ phận bán hàng, thuế môn bài, thuê nhà đất 24.000.000 đ.
9. Chi xây dựng nhà xưởng 200.000.000 đ Cuối năm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng đầu
năm sau.
10. Chi phí hợp lý khác:
- Thuộc bộ phận sản xuất 510.000.000 đ. - Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 260.000.000 đ.
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp X trong năm
202n?
Tài liệu bổ sung:
Các khoản chi của Công ty Hoàng Khang đều có hóa đơn, chứng từ đầy đủ.
- Trong năm 202n Công ty Hoàng Khang sản xuất được 100.000 SP B; sản phẩm tồn kho đầu
năm 202n: 1.000 SP, giá thành sản phẩm tồn kho 27.500 đ/SP. Sản phẩm B không thuộc diện
chịu thuế TTĐB.
Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
- Tính đến cuối 31/12/202n, đại lý quyết toán đã tiêu thụ 90% số lượng sản phẩm được giao, số
thừa đại lý đã xuất trả doanh nghiệp X.
- Thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
- Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể

Explanation:

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp X trong năm 202n, chúng ta cần tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dựa trên thông tin được cung cấp. Dưới đây là các bước tính toán:

I. Tính doanh thu:

1. Doanh thu từ xuất khẩu: 20.000 SP x 52.000 đ/SP = 1.040.000.000 đ

2. Doanh thu từ bán cho Công ty thương mại: 25.000 SP x 50.000 đ/SP = 1.250.000.000 đ

3. Doanh thu từ bán cho Công ty xuất nhập khẩu: 18.000 SP x 49.000 đ/SP = 882.000.000 đ

4. Doanh thu từ giao đại lý: 20.000 SP x (52.000 đ/SP - (52.000 đ/SP x 5%)) = 988.000.000 đ

Tổng doanh thu = 1.040.000.000 đ + 1.250.000.000 đ + 882.000.000 đ + 988.000.000 đ = 4.160.000.000 đ

II. Tính chi phí:

1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất: 1.100.000.000 đ

2. Chi phí khấu hao TSCĐ:

- Thuộc bộ phận sản xuất: 440.000.000 đ

- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 90.000.000 đ

Tổng chi phí khấu hao TSCĐ = 440.000.000 đ + 90.000.000 đ = 530.000.000 đ

3. Chi phí tiền lương:

- Thuộc bộ phận sản xuất: 480.000.000 đ

- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 230.000.000 đ

Tổng chi phí tiền lương = 480.000.000 đ + 230.000.000 đ = 710.000.000 đ

4. Chi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (cần thông tin cụ thể về tỷ lệ).

5. Trích trước sửa chữa TSCĐ: 78.000.000 đ

6. Chi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý.

7. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt: 18.000.000 đ

8. Chi phí thuộc bộ phận bán hàng, thuế môn bài, thuê nhà đất: 24.000.000 đ

9. Chi xây dựng nhà xưởng: 200.000.000 đ

10. Chi phí hợp lý khác:

- Thuộc bộ phận sản xuất: 510.000.000 đ

- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 260.000.000 đ

Tổng chi phí = 1.100.000.000 đ + 530.000.000 đ + 710.000.000 đ + (chi phí nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) + 78.000.000 đ + (chi phí thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý) + 18.000.000 đ + 24.000.000 đ + 200.000.000 đ + 510.000.000 đ + 260.000.000 đ

III. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

TNDN = (Tổng doanh thu - Tổng chi phí) x thuế suất TNDN

TNDN = (4.160.000.000 đ - Tổng chi phí) x 20%

Dựa vào thông tin được cung cấp, chúng ta cần có các số liệu chi phí cụ thể như chi phí nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và chi phí thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý để tính toán tổng chi phí và từ đó xác định được thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà doanh nghiệp X phải nộp trong năm 202n.

Vui lòng cung cấp thông tin cụ thể về các chi phí thiếu để tiếp tục tính toán.

0 Response to "I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM: 1. Xuất khẩu 20.000 SP B, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam 52.000 đ/SP (giá FOB). 2. Bán cho Công ty thương mại 25.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 50.000 đ/SP. 3. Bán cho Công ty xuất nhập khẩu 20.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 49.000 đ/SP. Tuy nhiên, đến 31/12 Công ty xuất nhập khẩu chỉ xuất khẩu được 18.000 SP B, 4. Giao đại lý 20.000 SP B, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với Công ty Hoàng Khang theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 52.000 đ/SP; hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT. II. CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG NĂM: 1. Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất: 1.100.000.000 đ. 2. Chi phí khấu hao TSCĐ: - Thuộc bộ phận sản xuất 440.000.000 đ trong đó có khấu hao TSCĐ thuê tài chính 40.000.000 đ. - Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 90.000.000 đ. 3. Chi phí tiền lương thuộc bộ phận sản xuất 480.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 230.000.000 đ 4. Chi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan chức năng theo tỷ lệ quy định 5. Trích trước sửa chữa TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 80.000.000 đ, tuy nhiên, trong năm thực chi 78.000.000 đ. 6. Chi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm đại lý đã tiêu thụ. 7. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt 18.000.000 đ. 8. Chi phí thuộc bộ phận bán hàng, thuế môn bài, thuê nhà đất 24.000.000 đ. 9. Chi xây dựng nhà xưởng 200.000.000 đ Cuối năm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng đầu năm sau. 10. Chi phí hợp lý khác: - Thuộc bộ phận sản xuất 510.000.000 đ. - Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 260.000.000 đ. Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp X trong năm 202n? Tài liệu bổ sung: Các khoản chi của Công ty Hoàng Khang đều có hóa đơn, chứng từ đầy đủ. - Trong năm 202n Công ty Hoàng Khang sản xuất được 100.000 SP B; sản phẩm tồn kho đầu năm 202n: 1.000 SP, giá thành sản phẩm tồn kho 27.500 đ/SP. Sản phẩm B không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. - Tính đến cuối 31/12/202n, đại lý quyết toán đã tiêu thụ 90% số lượng sản phẩm được giao, số thừa đại lý đã xuất trả doanh nghiệp X. - Thuế suất thuế xuất khẩu 0%. - Thuế suất thuế TNDN 20%. - Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể"

Post a Comment

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel